Wednesday, August 5, 2020
Monday, May 11, 2020
THÔNG TIN ĐẦY ĐỦ VỀ TÔN KẼM
Thông
tin đầy đủ về tôn kẽm không phải ai cũng biết
Tôn
kẽm (thép mạ kẽm) là loại vật liệu được
ứng dụng rộng rãi trong hầu hết mọi lĩnh vực như giao thông vận tải, hóa chất,
truyền tải điện,... Vậy nó được sản xuất như thế nào và ứng dụng ra sao, hãy
cùng Thép Sài Gòn tìm hiểu thêm về tôn mạ kẽm trong bài viết dưới đây nhé.
1. Quy trình sản xuất tôn kẽm
Để
làm ra được sản phẩm thép mạ kẽm đạt tiêu chuẩn thì phải trải qua nhiều công
đoạn. Nó được khái quát như hình:
Sơ
đồ sản xuất tôn kẽm
Đầu
tiên, nguyên liệu sản xuất thép được rửa và xử lý hóa học để loại bỏ các vết
bụi bẩn và lớp oxy hóa trên bề mặt nếu có. Tiếp theo, nó được nhúng vào nồi đun
kẽm nóng chảy ở nhiệt độ từ 435-455°C (815-850°F). Lúc này thép sẽ phản ứng hóa
học với kẽm nóng để tạo thành một lớp hợp kim trên bề mặt. Lớp ngoài cùng có
thành phần 100% từ kẽm, lớp trong có tỉ lệ kẽm:thép = 75:25%.
Sau
khi mạ, lớp kẽm dư thừa sẽ được loại bỏ hết và người ta làm mát thép mạ kẽm
bằng nước hoặc không khí lạnh.
Khi
để tôn kẽm ngoài không khí thì lớp kẽm trên bề mặt sẽ phản ứng với
oxy, nước và CO2 để tạo thành ZnCo3 bám trên bề mặt. Lớp kẽm cacbonat này có
tác dụng bảo vệ lớp thép bên trong bằng cách tạo ra lớp bền mặt cơ học giữa
thép và không khí, giảm khả năng tiếp xúc với khí oxy. Bên cạnh đó, ZnCo3
còn có vai trò như một cực anode, làm giảm khả năng phản ứng hóa học của sắt và
đẩy lùi quá trình ăn mòn.
Tuy
kẽm giúp làm giảm chậm quá trình oxy hóa của sắt nhưng nếu đặt trong môi trường
nhiều hóa chất ăn mòn thì lượng kẽm trên bề mặt sẽ bị giảm dần. khiến sắt không
còn được bảo vệ nữa. Những môi trường dễ khiến kẽm bị ăn mòn nhanh như nước mưa
axit, nước muối,...
Một
số mác thép mạ kẽm phổ biến.
2. Phân loại chất lượng của tôn mạ kẽm
Về
chất lượng, một số loại thém mạ kẽm như:
- Hàng loại 1 đạt các tiêu chuẩn chất lượng về kích cỡ, độ nhẵn mịn, sự đồng đều màu sắc,...
- Hàng overrolled, unapplied, excess prime: có thể bị phạm vào những lỗi như bề mặt không nhẵn mịn, kích thước khổ rộng hơn khổ chuẩn. Tuy nhiên mặt hàng này vẫn có đủ chứng chỉ chất lượng của nhà máy.
- Hàng loại 2 phạm một số lỗi như màu sắc không đồng nhất, dính dầu, dãn biên, mốc bề mặt,... Hàng này không có chứng chỉ chất lượng của nhà máy.
- Hàng tấm phân loại: là hàng đã chặt tấm và phân loại theo kích thước (độ rộng và dày)
Ngoài
ra còn có loại hàng tấm lộ cộ, tức là sản phẩm sắp xếp lộn xộn, độ rộng và dày
không giống nhau.
3.
Ứng dụng thực tế của tôn mạ kẽm
Như
đã nói ở trên, loại tôn này có rất nhiều ứng dụng, chúng được dùng phổ biến để
sản xuất:
- Ống thông gió: tôn kẽm được ưa chuộng sử dụng để sản xuất ống gió do có độ mạ cao, bề mặt đẹp, tôn nền mềm.
- Cửa chống cháy: loại thép mạ kẽm để sản xuất cửa chống cháy thường có độ dày từ 0.7, 0.8, 1.0, 1.2, 1.5( chủ yếu 0.7,-1.2) và rộng từ 1000, 1200, 1500.
- Xà gồ, ống hộp: sử dụng thép có độ dày phổ biến 1.1, 1.4, 1.5, 1.6, 1.8, 2.0, 2.3, 3.0 và khổ rộng trên 1000.
- Giá kệ: thép có độ dày phổ biến từ 0.7, 0.8, 1.0 và khổ rộng trên 100.
- Két sắt: độ dày phổ biến từ 0.5, 0.6, 0.8, 1.0, 1.2 và khổ rộng trên 1000.
- Tôn lợp: độ dày phổ biến 0.35, 0.4, 0.45 và khổ rộng từ 0.35, 0.4, 0.45.
Liên hệ đặt hàng: Hưng Viktor 0972 368 579
Tôn hoa sen, kẽm,
mạ kẽm, tôn trắng, tole, thép tấm mạ kẽm, tôn tấm,Cắt laser, đột dập , gia công kim loại, gia công cắt
Friday, May 8, 2020
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHẤT LƯỢNG TÔN MẠ KẼM
TÔN MẠ KẼM:
Sản phẩm tôn cuộn mạ kẽm
có bề mặt nhẵn bóng, có khả năng chống ăn mòn cao. Phù hợp cho các ứng dụng sản
xuất các mặt hàng gia công – thủ công mỹ nghệ hoặc cán sóng.
...
1/ Tôn cuộn mạ kẽm
...
1/ Tôn cuộn mạ kẽm
- Độ dày: 0.20 ÷ 3.2mm.
- Bản rộng: 400mm ÷ 1800mm.
- Đường kính lõi trong: 508mm hoặc 610mm.
- Trọng lượng cuộn: Max 20 tấn.
·
1. PHẠM VI
ÁP DỤNG
·
Tiêu chuẩn
thép mạ kẽm dạng cuộn và tấm phẳng được sử dụng để kiểm tra chất lượng sản phẩm
tôn cuộn mạ kẽm của Công ty cổ phần Tôn mạ Vnsteel Thăng Long. Tiêu chuẩn này
được xây dựng dựa trên Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản JIS G3302; JIS G3141
·
2. CÁC
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
·
2.1. Độ
bền uốn (T-Bend)
·
Tiêu chuẩn
này để kiểm tra độ bám dính của lớp mạ kẽm sau mỗi lần gập 1800 xem
lớp mạ có bị tróc hay rạn nứt ra khỏi lớp thép nền hay không. Tiêu chuẩn kiểm
tra T-Bend là 0T - 2T
·
2.2. Độ
bám dính lớp mạ khi cán gập 180 (Lockseam)
·
Tiêu chuẩn
này để kiểm tra độ bám dính của lớp mạ kẽm sau khi chạy trên máy có hệ thống lô
tạo hình sản phẩm để gập 1800 xem lớp mạ có bị tróc hay rạn nứt ra
khỏi lớp thép nền hay không. Tiêu chuẩn kiểm tra không bong tróc là đạt.
·
2.3 Hóa
chất phủ bảo vệ bề mặt
· Tiêu chuẩn này để kiểm tra lớp phủ hóa chất bảo vệ bề mặt sản phẩm mạ kẽm sau
khi mạ giúp hạn chế tình trạng ố mốc trong thời gian lưu kho và bảo quản. Tiêu
chuẩn kiểm tra là lớp phủ khô, mỏng đều là đạt.
·
2.4. Thành
phần hóa học thép nền
Cacbon
(C)
|
Mangan
(Mn)
|
Photpho
(P)
|
Lưu
Huỳnh (S)
|
Max
0.12 %
|
Max
0.05 %
|
Max
0.04 %
|
Max
0.045%
|
·
2.5. Tiêu
chuẩn lượng kẽm mạ
·
Bảng 1:
Bảng khối lượng kẽm mạ
TT
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật khối lượng lớp mạ kẽm
|
Lượng
kẽm trung bình tối thiểu trên hai mặt cho 3 điểm
(g/m2)
|
Lượng
kẽm tối thiểu trên hai mặt cho 1 điểm
(g/m2)
|
1
|
Z05
|
50
|
43
|
2
|
Z06
|
60
|
51
|
3
|
Z08
|
80
|
68
|
4
|
Z10
|
100
|
85
|
5
|
Z12
|
120
|
102
|
6
|
Z14
|
140
|
120
|
7
|
Z18
|
180
|
153
|
8
|
Z20
|
200
|
170
|
9
|
Z22
|
220
|
187
|
10
|
Z25
|
250
|
213
|
·
· ·
·
2.6. Tiêu
chuẩn cơ lý tính thép
·
Bảng
1 Độ cứng thép
TT
|
Loại
thép
|
Tiêu
chuẩn
|
1
|
Thép cứng (Full Hard)
|
³
85 HRB
|
2
|
Thép cấp độ S1(1/2Hard)
|
74-89
HRB
|
3
|
Thép cấp độ S2(1/4Hard)
|
66-80
HRB
|
4
|
Thép cấp độ S3(1/8Hard)
|
<
71 HRB
|
·
Bảng 2 Độ
bền kéo thép
Stt
|
Loại
thép
|
Tiêu
chuẩn
|
1
|
Thép
cứng ( SGCH)
|
³
550 N/mm2
|
2
|
Thép
mềm (SGCC)
|
³
270 N/mm2
|
·
·
2.7. Tiêu
chuẩn độ phẳng
Chiều
rộng
(mm)
|
Chiều
cao (mm)
|
||
Giãn
biên
|
Giãn
giữa
|
Giãn
1/4
|
|
<
1000 mm
|
≤
8
|
≤
6
|
≤
6
|
≥
1000 mm
|
≤
9
|
≤
8
|
≤
8
|
·
2.8. Dung sai chiều dày
|
||||||||||||||||||||||||||||
·
2.9. Dung
sai chiều rộng
Chiều
rộng
(mm)
|
Dung
sai
(mm)
|
≤1250
|
+7÷
0
|
·
2.10. Tỷ
trọng của một số kích thước thông dụng
TT
|
Kích
thước (mm)
|
Tỷ
trọng
(kg/m
dài)
|
|||
Dày
danh nghĩa
|
Rộng
|
||||
1
|
0,25
|
1200
|
2,14
|
-
|
2,33
|
2
|
0,28
|
1200
|
2,43
|
-
|
2,62
|
3
|
0,30
|
1200
|
2,62
|
-
|
2,80
|
4
|
0,32
|
1200
|
2,80
|
-
|
2,99
|
5
|
0,35
|
1200
|
3,09
|
-
|
3,27
|
6
|
0,37
|
1200
|
3,27
|
-
|
3,46
|
7
|
0,40
|
1200
|
3,56
|
-
|
3,75
|
8
|
0,42
|
1200
|
3,75
|
-
|
3,93
|
9
|
0,47
|
1200
|
4,26
|
-
|
4,45
|
10
|
0,50
|
1200
|
4,55
|
-
|
4,74
|
11
|
0,55
|
1200
|
5,02
|
-
|
5,21
|
12
|
0,60
|
1200
|
5,49
|
-
|
5,68
|
13
|
0,62
|
1200
|
5,68
|
-
|
5,87
|
14
|
0,70
|
1200
|
6,43
|
-
|
6,62
|
15
|
0,72
|
1200
|
6,62
|
-
|
6,81
|
16
|
0,75
|
1200
|
6,90
|
-
|
7,09
|
17
|
0,90
|
1200
|
8,32
|
-
|
8,50
|
18
|
0,95
|
1200
|
8,79
|
-
|
8,97
|
19
|
1,15
|
1200
|
10,67
|
-
|
10,86
|
20
|
1,20
|
1200
|
11,14
|
-
|
11,33
|
21
|
1,40
|
1200
|
13,03
|
-
|
13,21
|
22
|
1,50
|
1200
|
13,97
|
-
|
14,16
|
23
|
1,60
|
1200
|
14,91
|
-
|
15,10
|
·
·
2.11. Tiêu
chuẩn bề mặt
·
Tôn cuộn
và tôn phẳng phải không có khuyết tật làm tổn hại đến sử dụng thực tế của nó.
·
3. PHƯƠNG
PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MẠ KẼM:
STT
|
Tiêu
chuẩn kiểm tra
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Lượng kẽm bám
|
JIS
H 0401
|
2
|
Độ bền uốn (T-Bend)
|
JIS
G3302
|
3
|
Độ bám dính lớp mạ khi cán gập 180
(Lockseam)
|
TVT
ISO 9001
|
4
|
Độ cứng HRB
|
JIS
Z2241
|
5
|
Độ bền kéo
|
|
6
|
Dung sai chiều dày
|
JIS
G3302
|
7
|
Dung sai chiều rộng
|
|
8
|
Tiêu chuẩn độ phẳng
|
|
9
|
Hóa chất bảo vệ bề mặt
|
|
10
|
Tiêu chuẩn bề mặt
|
|
11
|
Thành phần hóa học thép nền
|
ASTM
E415
|
Tôn h
oa sen, kẽm, mạ kẽm, tôn trắng, tole, thép tấm mạ kẽm, tôn tấm, Cắt laser, đột dập , gia công kim loại, gia công cắt
Subscribe to:
Posts (Atom)